Ngữ Pháp Bài 36

Ngữ Pháp Bài 36

để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và

để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và

Excercise 4: Choose the best answer to complete the sentence.

XEM THÊM: Bài Tập Thì Tương Lai Tiếp Diễn Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

Hãy hoàn thành các câu theo mẫu sau:

(1) 시계 → ________________________________

(2) 창문 → ________________________________

(3) 의자 → ________________________________

(4) 책상 → ________________________________

(5) 문 → __________________________________

(1) Trong trường có thư viện. → ________________________________

(2) Trong phòng học có bảng. → ________________________________

(3) Trong trường học không có cửa hàng. → ________________________________

(4) Đây là bệnh viện. Không phải là trường học. → ________________________________

Sách bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Edmicro giới thiệu đến bạn một số đầu sách bài tập ngữ pháp uy tín:

Cùng Edmicro tìm hiểu các dạnh bài có trong bài tập Ngữ pháp tiếng Anh nhé: trắc nghiệm và tự luận.

Để có thể hoàn thành tốt các bài tập liên quan tớ ngữ pháp Tiếng Anh, các bạn hãy chuẩn bị những điều sau đây:

Bạn cần nắm được khái niệm, cách sử dụng của mỗi. Với các thì còn cần học thêm công thức, các dấu hiệu nhận biết.

Sau khi học lý thuyết, bạn vẫn có thể quên một số kiến thức. Trong trường hợp này, bạn có thể xem lại lý thuyết để làm bài tập.

Giai đoạn này bạn cần thoát ly khỏi sách vở và các ghi chú. Bạn đã nhớ công thức nhưng có thể còn mắc một số lỗi sai ở các câu khó. Hãy ghi chú lại để tránh mắc sai lầm tương tự.

Chữa bài là bước rất quan trọng, giúp bạn biết được vùng kiến thức bị hạn chế. Việc ôn tập thường xuyên giúp bạn ghi nhớ sâu kiến thức, quá trình làm bài cũng sẽ nhanh và chính xác hơn.

Trên đây là phần giới thiệu bài tập ngữ pháp tiếng Anh cùng các nguồn bài tập chất lượng. Edmicro hy vọng bạn sẽ kiên trì ôn luyện với bài tập ngữ pháp để làm chủ mọi dạng bài tập.

ngày nào trong tháng, bao nhiêu ngày

1. N (place) へ 行きます / 来ます / 帰ります

Khi sử dụng động từ để diễn tả hành động đi đến một địa điểm nào đó thì trợ từ へ được sử dụng để chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

京都へ 行きます。       Tôi sẽ đến Kyoto

日本へ 来ます。           Tôi đã đến Nhật Bản

Khi muốn phủ định một cách hoàn toàn đối tượng hoặc phạm vi của từ nghi vấn thì sẽ sử dụng trợ từ 「も」. Động từ ở đây sẽ ở dạng phủ định.

どこ [へ] も 行きません。     Tôi không đi đâu cả.

何も 食べません。                 Tôi không ăn gì cả

だれも いません。                 Không có ai ở đó.

3. N (vehicle) で 行きます / 来ます / 帰ります

Trợ từ で biểu thị một cách thức hoặc phương pháp tiến hành một việc gì đó. Khi các động từ biểu thị sự chuyển động (いきます, きます, かえります, etc) được sử dụng với で (で biểu thị một phương tiện giao thông). Danh từ đứng trước で, で chính là phương tiện trong trường hợp này.

電車で 行きます。                           Tôi sẽ đi bằng tàu hỏa.

タクシーで 来ます。                       Tôi đến bằng tàu hỏa.

Khi bạn đi bộ ở đâu đó, bạn sử dụng biểu thức あるいて. Trong trường hợp này, で không được sử dụng.

駅から 歩いて 帰りました。          Tôi đi bộ từ nhà ga

4. N (người / động vật) と V / làm gì với ai, con gì

Khi bạn cùng làm một điều gì đó với một người khác hoặc một con vật nào đó thì người đó hoặc con vật đó được đánh dấu bằng trợ từ と.

家族と 日本へ 行きました。Tôi đến Nhật Bản cùng gia đình.

Nếu bạn làm một cái gì đó một mình, biểu thức ひとりで được sử dụng, と không được sử dụng.

一人 (ひとり)で 東京東京へ 行きます。    Tôi sẽ đi Tokyo một mình.

Để hỏi về thời gian, các nghi vấn sử dụng なん như なんじ, なんようび, なんがつ, なんにち được sử dụng. Khác với những điều này, いつ cũng luôn được sử dụng khi một điều gì đó đã xảy ra. いつ không dùng trợ từ に ở sau.

いつ 日本へ 来ましたか。                Bạn đến Nhật Bản khi nào?

… 3月25日に 来ました。                 Tôi đến vào ngày 25 tháng 3.

いつ広島へ いきますか。                 Khi nào bạn sẽ đến Hiroshima?

… 来週 いきます。                       Tôi sẽ đến đó vào tuần tới.

よ được đặt ở cuối câu. Nó được sử dụng để nhấn mạnh thông tin mà người nghe không biết, hoặc để thể hiện rằng bạn đang đưa ra phán đoán hoặc quan điểm của mình một cách quyết đoán.

この 電車は 甲子園 (こうしえん: tên của một thị trấn gần Osaka) へ 行きますか。

Không, nó không đi. Các chuyến tàu địa phương tiếp theo sẽ có.

Ăn kiêng quá mức có hại cho sức khỏe của bạn.

Trên đây là bảng tổng hợp từ vựng và ngữ pháp Minna no Nihongo bài 5. Hy vọng qua bài chia sẻ này của trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL sẽ giúp bạn vững bước trên con đường chinh phục Nhật ngữ lâu dài.

Hãy hoàn thành bài giới thiệu về trường học dưới đây:

여기는 __________________________.

여기에 도서관이 ____________________________.

Nguồn bài tập ngữ pháp tiếng Anh

Bạn có thể tham khảo các workbook hoặc download các file bài tập ngữ pháp tiếng Anh trên mạng để tự thực hành.