Với 15 đoạn văn Tiếng Anh về Tràng An, Hồ Ba Bể, Cửa Lò, Vịnh Hạ Long, Vũng Tàu, Đà Nẵng, Nha Trang, Bà Nà Hill, Đảo Lý Sơn,.... giúp các em có thêm nhiều vốn từ, rèn kỹ năng viết đoạn văn tiếng Anh thật tốt, nhanh chóng trả lời câu hỏi 4 Unit 5: Skills 2 trang 55 SGK Global Success 6 Kết nối tri thức với cuộc sống.
Với 15 đoạn văn Tiếng Anh về Tràng An, Hồ Ba Bể, Cửa Lò, Vịnh Hạ Long, Vũng Tàu, Đà Nẵng, Nha Trang, Bà Nà Hill, Đảo Lý Sơn,.... giúp các em có thêm nhiều vốn từ, rèn kỹ năng viết đoạn văn tiếng Anh thật tốt, nhanh chóng trả lời câu hỏi 4 Unit 5: Skills 2 trang 55 SGK Global Success 6 Kết nối tri thức với cuộc sống.
Dưới đây là một số mẫu bài viết giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng Trung mà Mytour muốn chia sẻ với bạn. Hãy tham khảo nhé!
Dưới đây là tên gọi của những địa danh du lịch nổi tiếng ở Trung Quốc bằng tiếng Trung. Hãy tham khảo nhé!
Năm ngoái, tôi có một chuyến du lịch khó quên. Sau những ngày làm việc vất vả, tôi và những người bạn thân quyết định đến Sa Pa du lịch, đó là món quà cho sự cố gắng của chúng tôi. Chúng tôi đã đến đó vào sáng sớm, thời tiết mát mẻ, đến trưa thì trời ấm hơn. Nhưng đến tối, thời tiết bên ngoài rất lạnh và còn tuyết rơi. Chúng tôi cùng nhau ngắm cảnh, bị sự hùng vĩ của thiên nhiên ở đây làm cho ngạc nhiên. Sa Pa có cảnh đẹp thanh bình lãng mạn, bao quanh là những ngọn núi, phủ một lớp sương mù. Đặc biệt là, chúng tôi ngạc nhiên trước khả năng tiếng Anh của cư dân ở đây, đặc biệt là những đứa trẻ. Ngoài ra, chúng tôi còn có cơ hội thưởng thức các món ăn đặc sản như cơm lam và rượu táo mèo, mỗi món đều có hương vị đặc biệt, rất hợp khẩu vị của chúng tôi. Cuối cùng, chúng tôi buộc phải nói lời tạm biệt với Sa Pa, và mong chờ sớm được quay lại đây.
Qùnián, wǒ yǒu yī tàng nán wàng de lǚxíng. Jīngguò xīnqín de gōngzuò rìzi, wǒ hé qīnmì de péngyou juédìng qù Sà pà lǚxíng, jīng qí zuòwéi wǒmen nǔlì de yīfèn lǐwù. Wǒ hé qīnmì de péngyou zài qīngchén shífēn lái dào nàlǐ, tiānqì liángshuǎng, dàole zhōngwǔ tiānqì biàn dé gèngjiā wēnnuǎn. Dànshì dàole wǎnshàng, wàimiàn de tiānqì xiāngdāng hánlěng, hái xià qǐle xuě. Wǒmen yīqǐ guānshǎng jǐngsè, bèi zhèlǐ de zìrán zhīměi suǒ jīngyàn. Sà pà de jǐngsè níngjìng làngmàn, qún shān huánrào, bèi yúnwù suǒ lóngzhào. Tèbié de shì, wǒmen duì zhèlǐ de jūmín de yīngyǔ nénglì gǎndào jīngyà, tèbié shì niánqīng de háizimen. Cǐwài, wǒmen hái yǒu jīhuì pǐncháng tèsè měishí, rú zhútǒng fàn hé māo jiǎo píngguǒ jiǔ děng. Měi yīdào cài dōu yǒu dútè de wèidào, fēicháng fúhé wǒmen de kǒuwèi. Zuìhòu, wǒmen bùdé bù gàobié sà pà, bìng qídàizhuó bùjiǔ de jiānglái zàicì huí dào zhèlǐ.
Năm ngoái, tôi đã có một chuyến du lịch Sa Pa đáng nhớ. Sau những ngày làm việc miệt mài, tôi và bạn thân đã quyết định đi Sa Pa du lịch như một món quà dành cho sự nỗ lực của bản thân. Tôi và người bạn thân đến đó vào buổi sáng khi tiết trời mát mẻ và thời tiết vào buổi trưa càng ấm hơn. Nhưng đến tối, thời tiết bên ngoài khá lạnh và có cả tuyết rơi. Chúng tôi đã cùng nhau đi ngắm cảnh và rất ngạc nhiên với vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây. Khung cảnh Sa Pa thật yên bình và lãng mạn với những dãy núi, bao quanh là sương. Điều đặc biệt là chúng tôi khá ngạc nhiên với khả năng nói tiếng Anh của người dân nơi đây, đặc biệt là các em nhỏ. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng có cơ hội được thưởng thức những món ăn đặc sản như cơm lam, rượu táo mèo,... Mỗi một món ăn đều mang mùi vị đặc trưng và chúng khá hợp với khẩu vị của chúng tôi. Cuối cùng, chúng tôi phải nói lời chia tay với Sa Pa và một ngày nào đó không xa sẽ quay trở lại.
Nếu muốn học cách giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng Trung, bạn cần trang bị cho mình càng nhiều từ vựng càng tốt. Bạn có thể sử dụng các nguồn học tập miễn phí mà Mytour chia sẻ dưới đây nhé!
Chinese Travel Conversations: 150 Practical Sentences for Travel: Providing common phrases and expressions on travel topics and journeys.
50 Must-Know Chinese Travel Phrases, Hotel, Shopping, Eating Out: Providing vocabulary and common communication phrases related to travel in Chinese.
Thus, Mytour has shared comprehensive vocabulary and sample travel destination introductions in useful Chinese. We hope this shared knowledge will help you build and enhance your vocabulary and make learning Chinese easier.
Bạn đã biết cách đặt tên các điểm đến du lịch nổi tiếng tại Việt Nam bằng tiếng Trung chưa? Nếu chưa, hãy tham khảo trong danh sách dưới đây!
Địa điểm du lịch tại Hà Nội - 河内首都
Địa điểm du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh - 胡志明市
Bảo tàng Chứng tích chiến tranh
Bīnchéng Shìchǎng/ Biānchéng Shìchǎng/ Biānqīng Shìchǎng
Húzhìmíng Shì Zhōngyāng Yóujú/ Shìzhōngxīn Yóuzhèngjú
Các địa điểm du lịch ở Đà Nẵng - 岘港
Bảo tàng nghệ thuật điêu khắc Chămpa
Trại giam Phú Quốc (Nhà tù Phú Quốc)
Các từ vựng tiếng Trung liên quan đến chủ đề du lịch rất đa dạng. Nếu bạn muốn viết một bài giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng Trung cho bạn bè của bạn, hãy bổ sung đầy đủ từ vựng thông dụng mà Mytour đã chia sẻ dưới đây nhé!
Dưới đây là một số từ vựng về các hoạt động du lịch bằng tiếng Trung mà Mytour đã chia sẻ trong bài:
让我向你们介绍越南的一个旅游目的地 - 河内。作为越南的首都,河内是一个拥有丰富传统文化的城市。河内以其悠久的历史和美丽的风景而闻名。游客可以参观许多古老的寺庙和庙宇,如文庙和一柱寺,感受到浓厚的宗教氛围。此外,河内还有许多具有历史意义的景点,如胡志明纪念馆和巴亭广场。这座城市还以其丰富多样的美食而闻名。您可以品尝到正宗的越南菜,如著名的越南春卷和河内米粉。夜市和街头小吃摊也是品尝当地美食的绝佳去处。河内还有许多有趣的文化活动和节日。例如,越南新年(称为农历新年或春节)是一个喜庆的节日,您可以欣赏到传统的舞龙表演和烟花。此外,河内还有许多购物场所,如老街区和周日夜市。你们可以购买到当地手工艺品、丝绸制品和越南传统服饰。总而言之,河内是一个充满魅力和多样性的旅游目的地,拥有丰富的历史、文化和美食。如果你们对历史感兴趣,或者想品尝美食,河内都会给您留下深刻而难忘的印象。
Ràng wǒ xiàng nǐmen jièshào Yuènán de yīgè lǚyóu mùdì de - Hénèi. Zuòwéi Yuènán de shǒudū, Hénèi shì yīgè fēngfù chuántǒng wénhuà de chéngshì. Hénèi yǐ qí yōujiǔ de lìshǐ hé měilì de fēngjǐng ér wénmíng. Yóukè kěyǐ cānguān xǔduō gǔlǎo de sìmiào hé miàoyǔ, rú Wénmiào hé Yīzhù Sì, gǎnshòu dào nónghòu de zōngjiào fēnwéi. Cǐwài, Hénèi hái yǒu xǔduō jùyǒu lìshǐ yìyì de jǐngdiǎn, rú Húzhìmíng Jìniànguǎn hé Bātíng Guǎngchǎng. Zhè zuò chéngshì hái yǐ qí fēngfù duōyàng dì měishí ér wénmíng. Nǐmen kěyǐ pǐncháng dào zhèngzōng de Yuènán cài, rú zhùmíng de Yuènán chūnjuǎn hé Hénèi mǐfěn. Shì hé jiētóu xiǎochī tān yěshì pǐncháng dāngdì měishí de jué jiā qùchù. Hénèi hái yǒu xǔduō yǒuqù de wénhuà huódòng hé jiérì. Lìrú, Yuènán Xīnnián shì yīgè xǐqìng de jiérì, nǐmen kěyǐ xīnshǎng dào chuántǒng de wǔ lóng biǎoyǎn hé yānhuā. Cǐwài, Hénèi hái yǒu xǔduō gòuwù chǎngsuǒ, rú lǎo jiē qū hé zhōu rì yèshì. Nǐmen kěyǐ gòumǎi dào dāngdì shǒu gōngyìpǐn, sīchóu zhìpǐn hé yuènán chuántǒng fúshì. Zǒng'éryánzhī, Hénèi shì yīgè chōngmǎn mèilì hé duōyàng xìng de lǚyóu mùdì de, yǒngyǒu fēngfù de lìshǐ, wénhuà hé měishí. Rúguǒ nǐmen shì duì lìshǐ gǎn xìngqù, háishì xiǎng pǐncháng měishí, Hénèi dōu huì gěi nín liú xià shēnkè ér nánwàng de yìnxiàng.
Để tôi giới thiệu cho các bạn địa điểm du lịch ở Việt Nam - Hà Nội. Là thủ đô của Việt Nam, Hà Nội là thành phố phong phú văn hóa truyền thống. Hà Nội nổi tiếng với lịch sử lâu đời và phong cảnh đẹp. Khách du lịch có thể ghé thăm các ngôi đền, chùa như Văn Miếu và Chùa Một Cột để cảm nhận bầu không khí tôn giáo. Ngoài ra, Hà Nội còn có nhiều địa điểm tham quan lịch sử nổi tiếng như Nhà tưởng niệm Hồ Chí Minh, Quảng trường Ba Đình. Thành phố này còn nổi tiếng với nền ẩm thực phong phú và đa dạng. Bạn có thể thưởng thức các món ăn Việt Nam như chả giò, bún phở Hà Nội. Hà Nội cũng diễn ra nhiều sự kiện văn hóa và lễ hội thú vị. Ví dụ như: Tết Nguyên Đán là ngày lễ mà bạn có thể xem các màn trình diễn như múa rồng và bắn pháo hoa. Ngoài ra, hà Nội cũng là địa điểm mua sắm như khu phố cổ, chợ đêm. Tại đây, bạn có thể mua những món đồ thủ công, sản phẩm lụa và áo dài truyền thống Việt nam. Nhìn chung, Hà Nội chính là địa điểm du lịch hấp dẫn và mang nhiều nét lịch sử, văn hóa và ẩm thực. Nếu như bạn là người quan tâm đến lịch sử hay muốn nếm thử nhiều món ăn ngon thì Hà Nội sẽ để lại những ấn tượng sâu sắc khó khó quên trong bạn.