Tòa nhà số 52 đường Út Tịch, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Tòa nhà số 52 đường Út Tịch, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Bằng việc áp dụng phương pháp học chủ động, giúp khơi dậy sự tò mò, yêu thích khám phá của học viên, để các em tự rèn luyện tính chủ động trong học tập, học sâu nhớ lâu và ứng dụng hiệu quả.
Football is perhaps _______ (6) popular game in the world. A football match often _________ (7) about ninety minutes. There are two teams play against each other. Each team has eleven members. The players kick the ball ___________ (8) goals. There is a goalkeeper to keep the goal safe. The goal-keeper is allowed to touch the ball _________ (9) hand, while others are not. The team, which scores more goals, is declared the winner. The referee is there to make sure that the game is fair. It’s _________ (10) to watch a football match.
Question 6: A. the most B. most C. more D. the more
Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ ngắn “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Bóng đá có lẽ là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.
Question 7: A. last B. lasts C. lasted D. will last
Giải thích: câu chia ở thời hiện tại đơn vì có mốc thời gian “often”
Dịch: Một trận bóng đá thường kéo dài 90 phút.
Question 8: A. scoring B. scored C. to score D. score
Dịch: Người chơi đá bóng để ghi điểm
Question 9: A. by B. in C. to D. for
Dịch: Thủ môn được phép chạm bóng bằng tay, các cầu thủ khác thì không.
Question 10: A. interesting B. clumsy C. musical D. exhausted
Giải thích: interesting: thú vị
Dịch: Thật thú vị khi xem 1 trận đấu bóng đá
Lưu trữ: Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 (sách cũ)
Question 11: Helen's favorite sport is table tennis.
A. Helen hates playing table tennis.
B. Helen hates playing sports table tennis.
C. Helen enjoys playing table tennis.
D. Helen enjoys playing sports table tennis.
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì
Dịch: Môn thể thao ưa thích của Helen là bóng bàn.
Question 12: I like watching sports more than playing sports.
A. I prefer watching sports to playing sports.
C. My favorite sports is tennis.
D. The most interesting sports is tennis.
Giải thích: cấu trúc “prefer Ving to Ving” thích làm gì hơn làm gì
Dịch: Tôi thích xem thể thao hơn là chơi.
Question 13: I do judo every Tuesday and Thursday.
A. I do judo three times a week.
D. I do judo four times a week.
Dịch: Tôi tập nhu đạo 2 lần 1 tuần.
Question 14: He is a good football player.
Giải thích: chuyển đổi các cặp tính từ - danh từ và động từ - trạng từ
Question 15: My brother is a fast runner.
Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 6 có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tiếng Anh 6 hay khác:
Yêu cầu: Viết lại câu sử dụng dạng bị động của thì hiện tại đơn
→ Coffee _____________________________
→ Children _____________________________
→ French _____________________________
→ These doors _____________________________
→ Where __________ the animals__________ ?
→ When _____________________________ ?
→ How _____________________________?
→ Which _____________________________?
Children aren’t allowed in this club.
These doors aren’t locked until ten.
Which music festivals are held in your country?
Sports and games play an important role in our life. Doing sports regularly helps our bodies strong and healthy. Chess is an example of indoor games. There are a lot of outdoor sports such as football, baseball, volleyball, etc. Some people think playing sports is more fun than watching them on TV. Every year, there are some sports competitions all over the world. People play them to win medals for their country. Last night, there was a small marathon race in New York.
Question 1: Sports and games play an important role in our life.
A. True B. False
Giải thích: Dựa vào câu: “Sports and games play an important role in our life.”.
Dịch: Thể thao đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống.
Question 2: Doing sports regularly helps our bodies strong and healthy.
A. True B. False
Giải thích: Dựa vào câu: “Doing sports regularly helps our bodies strong and healthy.”.
Dịch: Tập thể dục thường xuyên giúp cơ thể chúng ta mạnh mẽ và khoẻ mạnh.
Question 3: Baseball is one of the indoor sports.
A. True B. False
Giải thích: Dựa vào câu: “There are a lot of outdoor sports such as football, baseball, volleyball, etc.”.
Dịch: Có nhiều môn thể thao ngoài thời như bóng đá, bóng chày, bóng chuyền.
Question 4: Many think that watching sports is more exciting.
A. True B. False
Giải thích: Dựa vào câu: “Some people think playing sports is more fun than watching them on TV.”.
Dịch: Một vài người nghĩ chơi thể thao vui hơn xem chúng trên ti vi.
Question 5: Last night, there was a small marathon race in New York.
A. True B. False
Giải thích: Dựa vào câu: “Last night, there was a small marathon race in New York. ”.
Dịch: Hôm qua có 1 cuộc đua marathon nhỏ ở New York.
Yêu cầu: Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn
Khóa học bao gồm 3 cấp độ tương ứng với 18 cấp lớp và mỗi lớp sẽ diễn ra trong vòng 3 tháng. Xuyên suốt các buổi học, các em học viên sẽ được dẫn dắt bởi giáo viên người bản xứ và trợ giảng đảm bảo quá trình giảng dạy và học tập được diễn ra sâu sát và chu đáo đến từng em. Ngoài ra 100% giáo viên tại VUS đều trải qua quá trình tuyển chọn nghiêm ngặt và có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế: TESOL, CELTA hoặc tương đương với TEFL. “Thầy giỏi thì có trò hay” chính vì thế mà qua mỗi cấp độ học, trình độ Anh ngữ của các em học viên dần được cải thiện và phát triển rõ rệt.
Ở cấp độ Pre Young và Young Shining, các em sẽ được học bộ giáo trình Time Zone của nhà xuất bản National Geographic. Đây là bộ giáo trình nổi tiếng với đa dạng chủ đề giúp các em từng bước hiểu rõ về bản thân, về con người, về thế giới xung quanh thông qua việc học ngôn ngữ.
Ở cấp độ Young Shining các em sẽ được tiếp cận với bộ giáo trình Oxford Discover Futures do nhà xuất bản Oxford University Press biên soạn. Giáo trình sử dụng ngôn ngữ như các bài học để luyện tập về kỹ năng, nhưng không chỉ tập trung vào 4 kỹ năng Anh ngữ (Nghe, nói, đọc, viết) mà hướng đến những giá trị toàn cầu với bộ kỹ năng sống thiết yếu cho thế hệ trẻ trong thời đại 4.0.
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS tự hào là hệ thống Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam có 183.118 học viên đạt các chứng chỉ quốc tế (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất tại Việt Nam, cùng với đó là sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước. Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS luôn tạo điều kiện để học viên phát triển bản thân không chỉ về khả năng sử dụng tiếng Anh, mà còn về khả năng tự tin giao tiếp và ứng dụng hiệu quả sự hiểu biết của bản thân vào môi trường học tập.
Với sứ mệnh chắp cánh cho các thế hệ trẻ kết nối và hội nhập với thế giới toàn cầu, VUS đang không ngừng nâng cấp và phát triển chất lượng giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế với:
Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập ngôn ngữ đạt chuẩn quốc tế, VUS vẫn đang không ngừng nỗ lực và phát triển để nâng cấp chất lượng giảng dạy và đào tạo giúp trang bị các hành trang vững chắc, chắp cánh cho các bạn học viên đến gần hơn với tương lai tươi sáng.
Thông qua bài viết này, VUS đã tổng hợp một cách ngắn gọn các kiến thức ngữ pháp có trong chương trình tiếng Anh lớp 8, đồng thời hệ thống lại những dạng bài tập tiếng Anh lớp 8 thường gặp để các em có thể tham khảo. Hi vọng, bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp việc ôn luyện tiếng Anh của các em trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Theo dõi VUS để cập nhật nhiều tài liệu ôn tập độc quyền bạn nhé!